Tính số lượng túi PE, PP trên một kg
Thông thường chúng ta sử dụng nhiều loại túi kích cỡ (dài x rộng, cm) và độ dày túi (zem) khác nhau. Giả sử bạn đã mua 1 kg túi PE với một kích thước cụ thể (dài x rộng x dày) thì tương ứng sẽ có bao nhiêu túi? Hình như bạn đã loáng thoáng đâu đó một khái niệm đã được học ở cấp 2 (Vật lý 6). Đúng vậy, để trả lời câu hỏi này thì chúng ta cần phải biết giá trị trọng lượng riêng của túi. Cụ thể, dựa vào trọng lượng riêng của loại vật liệu (PE hoặc PP) làm ra túi, chúng ta tính ra thể tích rồi từ đó tính khối lượng (cân nặng) của túi như sau:
> Cân nặng (g) = trọng lượng riêng (g/cm3) x thể tích (cm3).
Ở đây, thể tích của mỗi túi (cm3) được tính bằng chiều dài (cm) * chiều rộng (cm) * độ dày của mỗi túi (cm).
Tỉ trọng riêng
Dưới đây là trọng lượng riêng của một số loại nhựa thông dụng:
STT | Loại nhựa | Ứng dụng trong thực tế | Trọng lượng riêng (g/cm3) |
1 | HDPE (High density Polyethylene) | Làm túi xốp, túi nilon, ống nước | 0.97 |
2 | LDPE (Low density Polyethylene) | Làm túi shop, túi đóng gói, sản phẩm y tế | 0.94 |
3 | LLDPE (Liner Low density Polyethylene) | Làm túi shop, túi đóng gói, sản phẩm y tế | 0.93 |
4 | ABS (Acrylonitrin Butadien Styren) | Làm vật liệu vỏ ô tô xe máy, mũ bảo hiểm, linh kiện cơ khí điện tử, vỏ máy tính, điện thoại | 1.06 |
5 | PS (Polystyren) | Làm pallet, linh kiện điện tử… | 1.05 |
6 | PET (Polyethylene terephthalate) | Vật liệu dùng trong công nghiệp thực phẩm, chai nước khoáng, nước giải khát | 1.38 |
7 | PVC (Polyvinylclorua) | Ống nhựa PVC, màng co, bao bì | 1.37~1.39 |
8 | PP (Polypropylen) | Linh kiện điện tử, khay nhựa, cốc dùng 1 lần | 0.95 |
Màng LLDPE là loại màng bọc có độ trong suốt cao, không màu, không mùi, không vị và có thể bám dính. Thực tế loại màng này tên là LLDPE là do nguyên liệu chính để tạo ra chúng có tên là hạt nhựa Linear Low Density Polyethylene viết tắt là hạt nhựa LLDPE. Hạt nhựa LLDPE là một loại Polymer kết hợp với các nhánh ngắn, cấu trúc mạch thẳng có tỷ trọng thấp. Theo thống kê, hạt nhựa LLDPE này đang trở thành loại nguyên liệu được sử dụng rộng rãi đứng thứ 2 trên thế giới, chủ yếu dùng trong ngành công nghiệp sản xuất màng bọc thực phẩm.
Ví dụ tính số túi PE
chúng ta cần tính số lượng túi trên 1 kg sản phẩm được làm từ nhựa LLDPE (có trọng lượng riêng là 0.93 g/cm3) với kích thước sau: rộng 60 cm x dài 80 cm x độ dày mỗi mặt là 4 zem.
Từ công thức trên, cân nặng của mỗi túi (2 mặt) sẽ là:
(60 x 80 x 0.004 x 0.93) x 2 = 35.71 (gram)
Và một kg sẽ có 1000/35.71 = 28 (cái)
> 1 cm = 1000 zem
Khi biết số cái thì ta cũng tính được độ dày của túi. Chẳng hạn, với ví dụ 28 túi cân nặng 1 kg ở trên thì ta có thể suy ra rằng độ dày (2 mặt) mỗi túi sẽ bằng 35.7/(60 x 80 x 0.93) = 0.008 (cm) hay 8 zem.